Chấm bài tiếng Anh là gì? Từ vựng về kỳ thi

2292

Công đoạn chấm bài là việc làm thường ngày của giáo viên hay giảng viên hay người hướng dẫn nào đó, để đánh giá kết quả làm việc, học tập cũng như là kết quả bài thi, bài kiếm tra của học sinh, học trò. Vậy bạn có biết Chấm bài tiếng Anh là gì không?

Chấm bài tiếng Anh là gì? Chủ đề bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho bạn về định nghĩa cũng như là những ví dụ liên quan đến tuef chấm bài trong tiếng Anh, bên cạnh đó là bonus thêm một sô từ vựng về chủ đề thi cử nữa. Cùng bắt đầu bạn nhé.

Chấm bài tiếng Anh là gì?

Chấm bài tiếng Anh là: Marking. Phát âm: /ˈmɑːrkɪŋ/

Chấm bài kiểm tra/bài thi tiếng Anh là: Mark the test

Định nghĩa từ Making và dịch nghĩa: the activity of checking and correcting the written work or exam papers of students. (Hoạt động kiểm tra, sửa chữa bài làm, bài thi viết của học sinh)

Ví dụ cho từ chấm bài tiếng Anh – Making: Mr. Tuan does his marking in the evenings. (Anh Tuấn chấm bài vào các buổi tối.)

Định nghĩa từ chấm bài tiếng Anh – Making

  • a pattern of colours or marks on animals, birds or wood. (một mô hình màu sắc hoặc dấu trên động vật, chim hoặc gỗ)

Ví dụ: The female fish is bright yellow with black markings. (Cá cái có màu vàng tươi với các mảng màu đen.)

  • [countable, usually plural] lines, colours or shapes painted on roads, vehicles, etc. ([đếm được, thường là số nhiều] các đường, màu sắc hoặc hình dạng được vẽ trên đường, xe cộ, v.v.)

Ví dụ: Road markings indicate where you can stop. (Vạch kẻ đường cho biết bạn có thể dừng ở đâu.)

  • (in team games, especially football (soccer)) the practice of staying close to a player on the other team in order to stop them getting the ball. ((trong các trò chơi đồng đội, đặc biệt là bóng đá (bóng đá)) thực hành ở gần một cầu thủ của đội kia để ngăn họ lấy bóng)

Ví dụ: England gave away a goal because of their slack marking at corners. (Đội tuyển Anh đã phải nhận bàn thua vì lỗi ghi bàn ở các quả phạt góc.)

Từ vựng về thi cử

– mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd /: điểm, điểm số

– pass /pæs /: điểm trung bình

– credit / ˈkredɪt/: điểm khá

– distinction /dɪˈstɪŋkʃn/: điểm giỏi

– high distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/: điểm xuất sắc

– pass (an exam) /pæs/: đỗ

– materials /məˈtɪriəlz/: tài liệu

– term /tɜːrm / (Br); semester /sɪˈmestər/ (Am): học kỳ

– test /test /, testing /ˈtestɪŋ/: kiểm tra

– poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / : kém (xếp loại hs)

– Graduation examination (n): kỳ thi tốt nghiệp

– exam: kỳ thi

– revise = ôn thi

– swot up = revise = (cách gọi thông tục) cày

– cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thức

– learn by heart / memorise = học thuộc lòng

– cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp

– get a good / high mark = thi tốt

– get a bad / low mark = thi không tốt

– pass with flying colours = đậu thi với số điểm cao

– scrape a pass = chỉ vừa đủ đậu

Câu hỏi phòng vấn cho một giáo viên

Câu hỏi phòng vấn cho một giáo viên: Ngoài chấm bài thì công việc hằng ngày của một giáo viên là gì? Bạn có ý tưởng gì khi đang đi ứng tuyển vào một trường học

Quản lý một lớp học cũng giống như quản lý một doanh nghiệp. Giáo viên phải thiết lập một lớp học có tổ chức và có những kỳ vọng, thủ tục và thói quen rõ ràng để học sinh biết những gì được mong đợi ở họ. Các nhà quản trị muốn biết rằng bạn đang chủ động bằng cách đảm bảo rằng sinh viên được tham gia và biết phải làm gì, như thế nào và khi nào. 

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Kẹo cay con tàu có tác dụng gì
  2. Tắc kê tiếng anh
  3. Keto bài 19
  4. Thực đơn low carb 13 ngày
  5. Megumi giá bao nhiêu
  6. Bị giời leo ở môi
  7. Đi bộ buổi sáng có giảm cân không
  8. Cách tăng cân bằng trứng gà
  9. 1 tuần nên tập gym mấy lần
  10. Máy chạy bộ Elipsport
  11. Nhập học tiếng anh là gì
  12. Uống milo có béo không
  13. Lông mày la hán
  14. Giáo dục công dân tiếng anh là gì
  15. Hamster robo thích ăn gì
  16. Ăn sầu riêng uống nước dừa

Bên cạnh việc thể hiện rằng bạn nhất quán và có tổ chức, bạn cũng nên nhấn mạnh cách bạn sẽ làm cho lớp học của mình trở thành một nơi an toàn, nơi mọi học sinh cảm thấy đủ thoải mái để chấp nhận rủi ro và cố gắng hết sức.

Nguồn: https://lg123.info/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail